Bài 15: Bát du tinh – Sao hộ mệnh (hay quái số) của mỗi người

Bảng sao chiếu mệnh

Quái mệnhTên sao chiếu mệnh
Quái số 1 (Khảm Thủy)Nhất bạch thủy tinh
Quái số 2 (Khôn Thổ)Nhị hắc thổ tinh
Quái số 3 (Chấn Mộc)Tam bích mộc tinh
Quái số 4 (Tốn Mộc )Tức lộc mộc tinh
Quái số 6 (Càn Kim)Lục bạch kim tinh
Quái số 7 (Đoài Kim)Thất xích kim tinh
Quái số 8 (Cấn Thổ)Bát bạch thổ tinh
Quái số 9 (Ly Hỏa)Cửu tử hỏa tinh

Bảng dưới đây bao gồm tên gọi của mỗi sao, hành với sao đó, mức độ may rủi và mô tả về khí của sao đó. F là viết tắt của khí đem lạ vận may (F: Fortunate, F1 là sao tốt nhất, F4 là sao tốt thứ 4). H là viết tắt cho khí xấu (H: Harmful, H1 là sao xấu mức ít nhất, H4 là sao xấu mức cao nhất).

Bảng bát du tinh

SaoHànhMức độ Tốt – XấuMô tả mức độ Tốt- xấuDiễn giải
 Sinh khíMộcF1Thịnh vượng và được tôn trọng
 Diên niênKimF2Sống lâu và những mối quan hệ lãng mạn
 Thiên yThổF3Sức khỏe tốt và quan hệ hòa hợp
 Phục vịMộcF4Yên bình và ổn định
 Họa hạiThổH1Tai nạn, cãi cọ và thương tật
 Lục sátThủyH2Bị hại và quan hệ thất bại
 Ngũ quỷHỏaH3Kiện tụng, tai nạn,thương tật và hỏa hoạn
 Tuyệt mệnhKimH4Bệnh tật, tai ách và sự nghiệp không tiến triển

Xác định hướng có lợi – bất lợi của bạn

Để thuận tiện cho việc học cách xác định hướng phù hợp nhất với bạn, bạn có thể mở lại bài Nguyên lý bát quái trong phong thủy và bài Mệnh quái là gì? Bảng tra cứu mệnh quái để chúng ta cùng tiện theo dõi.

Đồ hình bát quái

Sinh khí: Là hướng tốt F1 – Là hướng khí tốt nhất đem lại sự thịnh vượng. Đó là hướng tốt nhất để kinh doanh, học tập.

Diên niên: Là hướng tốt F2 – Năng lượng khí đem lại tuổi thọ và quan hệ lãng mạn.

Thiên y: Là hướng tốt F3 – năng lượng khí đem lại sức khỏe và quan hệ hòa hợp

Phục vị: Là hướng F4 – năng lượng khí đem lại bình yên và ổn định. Bạn sẽ ngủ ngon nhất nếu đầu quay về hướng F4

Họa hại: Là hướng H1 – năng lượng khí gây hại được xem là ở mức thấp nhất. Nếu khí này nằm ở cửa ra vào hay phòng ngủ, khí H1 có thể gây tai nạn, tranh cãi, thương tật.

Lục sát: Là hướng H2 – năng lượng khí được xem là gây hại ở mức 2. Khí H2 khiến bạn sinh ra những khó khăn trong công việc, sinh con, quan hệ thất bại.

Ngũ quỷ: Là hướng H3 – năng lượng khí gây hại ở mức thứ ba. Khí H3 gây hỏa hoạn, tai nạn, ruồng bỏ bạn bè, gia đình.

Tuyệt mệnh: Là hướng H4 – năng lượng khí gây hại ở mức cao nhất, nguy hiểm nhất. Bạn hạn chế tối đa và tốt nhất không nên ở khu vực này. Khí H4 mang đến bệnh tật, tai ương, nghề nghiệp không tiến triển. Cửa ra vào và phòng ngủ có khí này vô cùng nguy hiểm, khiến sức khỏe, tiền của, các mối quan hệ của bạn suy yếu. Phía dưới là bảng đối chiếu quái mệnh và khí. Các bạn nên quan tâm đến bảng này nếu có ý định muốn mua nhà, xây nhà hoặc trang trí nội thất.

Bảng quái mệnh và năng lượng khí F và H tương ứng

Bát du tinh và các hướng khí tốt xấu tương ứng

Sau khi hiểu được thế nào là bát du tinh và ứng dụng quái mệnh vào việc tra bảng, tìm ra hướng tốt xấu cho bản thân, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sang:

Bài tiếp theo: Tứ thiên cung – Đánh giá môi trường sống và làm việc của bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *