Cách tính sao hạn hàng năm

Cách tính sao hạn hàng năm chính xác

Theo phương pháp soạn âm lịch còn được gọi là “Lịch Pháp” , đây là cách vận hành an tọa các tinh đẩu trong lịch vạn sự . Trong bài viết này , chúng tôi sẽ giải thích về các khái niệm tốt xấu (hung – cát) của mỗi tinh đầu trong văn hóa thần bí . Qua bài viết phân tích này sẽ giúp các bạn có thể dễ dàng hiểu được tính cát – hung của chúng liên quan đến cuộc sống của chúng ta ra sao .

Xem thêm : Nguồn gốc và ý nghĩa của dâng sao giải hạn

Cách tính sao hạn hàng năm chính xác nhất
Cách tính sao hạn hàng năm chính xác nhất

Theo văn hóa phương đông người ta cho rằng tinh đẩu trong âm lịch chính là tinh tú có thật trong vũ trụ quan . Mỗi tinh đẩu đều có sức ảnh hưởng đến cộng đồng , xã hội của mỗi người . Ví dụ như sao chổi xuất hiện ở phương nào thì nơi đó sẽ gặp những điều không tốt .

Khi đến năm tuổi có sao Thái Tuế chiếu mệnh sẽ gặp những điều tai ương , bệnh tật hoặc thậm chí là có tang . Thường những người đến tuổi 37 sẽ vào năm tuổi hạn nhất với những vận rủi nặng nề , thậm chí là tan cửa nát nhát . Vì ngoài sao Thái Tuế (Mộc Tinh) chiếu mệnh còn là sao La Hầu (đối với nam) , Kế Đô (đối với nữ) chiếu mệnh . Đây là hai ác tinh trong 9 sao hạn (Cửu diệu) hàng năm .

Hay như sao Thái Bạch (Kim Tinh) làm sạch cửa nhà , rồi sao Hỏa Tinh tiếp bước theo sau để thành công than thân trách phận “31 chưa qua , 33 đã tới” . Đó chính là những năm mang đến đại hung trong cuộc đời của mỗi người nhưng nặng nhất vẫn là đàn ông .

Cả ba sao Mộc Tinh (Sao Thái Tuế khác tính chất với sao Mộc Đức trong Cửu Diệu , thuộc Triều Ngươn tinh chủ về hôn sự) , Kim Tinh (Thái Bạch) , Hỏa Tinh (Vân Hớn) là những tinh đẩu có thật trong vũ trụ , nằm trong bộ sao Cửu Diệu hàng năm . Cách tọa chiếu của chúng tính theo tuổi âm lịch theo hai bảng Sao Hạn dưới đây .

Bảng Tính Sao Nam – Nữ Hàng Năm
Đàn ÔngTuổi Âm lịchĐàn Bà
La Hầu101928374655647382Kế Đô
Thổ Tú112029384756657483Vân Hớn
Thủy Diệu122130394857667584Mộng Đức
Thái Bạch132231404958677685Thái Âm
Thái Dương142332415059687786Thổ Tú
Vân Hớn152433425160697887La Hầu
Kế Đô162534435261707988Thái Dương
Thái Âm172635445362718089Thái Bạch
Mộc Đức182736455463728190Thủy Diệu
Bảng Tính Hạn Nam – Nữ Hàng Năm
Đàn ÔngTuổi Âm lịchĐàn Bà
Huỳnh Thiền101827364554637281Tán Tận
Tam Kheo1119/2028374655647382Thiên Tinh
Ngũ Mộ122129/30384756657483Ngũ Mộ
Thiên Tinh13223139/404857667584Tam Kheo
Tán Tận1423324149/5058677685Huỳnh Tiền
Thiên la152433425159/60687786Diêm Vương
Địa Võng16253443526169/707887Địa Võng
Diêm Vương1726354453627179/8088Thiên La

Hai bảng tính Sao – Hạn phía trên bao gồm những tuổi của mỗi người chúng ta khi gặp sao Cửu Diệu chiếu . Trong mỗi năm có những tiểu hạn , nam và nữ xem riêng theo như trên bảng tra cứu của chúng tôi . Dù cùng tuổi nhưng nam và nữ sẽ có sao chiếu mệnh khác nhau .

Tính chất sao Cửu Diệu

1- La Hầu : khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.

2- Kế Đô : hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.

3- Thái Dương : Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

4- Thái Âm : Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.

5- Mộc Đức (Mộc tinh) : Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.

6- Vân Hớn (Hỏa tinh) : Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.

7- Thổ Tú (Thổ tinh) : Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám.

8- Thái Bạch (Kim tinh) : Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.

9- Thủy Diệu (Thủy tinh) : Phước lôc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Tính chất các Hạn

1- Huỳnh Tiền (Đại hạn) bệnh nặng, hao tài

2- Tam Kheo (Tiểu hạn) tay chân nhức mỏi

3- Ngũ Mộ (Tiểu hạn) hao tiền tốn của

4- Thiên Tinh (Xấu) bị thưa kiện, thị phi

5- Tán Tận (Đại hạn) tật bệnh, hao tài

6- Thiên La (Xấu) bị phá phách không yên

7- Địa Võng (Xấu) tai tiếng, coi chừng tù tội

8- Diêm Vương (Xấu) người xa mang tin buồn

Với Sao Hạn mỗi năm, thí dụ như người tuổi Giáp Ngọ (1954) vào năm Mậu Tý (2008 tức được 55 tuổi âm lịch) sẽ gặp sao La Hầu, hạn Tam Kheo, mang ý nghĩa :

– Đề phòng khi ăn nói kẻo gặp chuyện thị phi, năm nay có thể liên quan đến công quyền gây nhiều chuyện phiền muộn. Coi chừng bệnh về tai mắt, máu huyết. Nam đại kỵ gặp La Hầu và nữ cũng buồn đau chẳng kém. Sao này kỵ vào tháng giêng, tháng bảy. Hạn Tam Kheo thuộc tiểu hạn không đáng lo, chỉ chủ về tay chân nhức mỏi.

Ngày xưa có Khổng Minh Gia Cát Lượng thường lập đàn cúng sao để tự giải hạn, từ đó mọi người theo cách của Khổng Minh, hàng năm xem Sao Hạn mà cúng lễ cầu an (hội sao hàng năm vào mùng 8 tháng giêng âm lịch).

Nhìn bảng sao Cửu Diệu chúng ta thấy nam giới có hai năm tuổi găp sao Thái Tuế củng chiếu, là năm 37 và 49 trùng với sao La Hầu và Thái Bạch là nặng, còn nữ vào tuổi 37 với sao Kế Đô. Những năm khác nam có La Hầu, nữ gặp Kế Đô cũng không đáng lo vì không có sao Thái Tuế củng chiếu.

Lưu ý: Bài viết của chúng tôi được biên tập và sao chép từ nguồn bên ngoài mang tính chất tham khảo . Chúng tôi không chịu trách nhiệm về nội dung bài viết .

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *