Vòng tay phong thủy được làm từ đá Aquamarine màu xanh kết hợp với charm tỳ hưu bạc mang đến sự may mắn cho người mệnh thủy và mệnh mộc .
1. Ý nghĩa vòng đá phong thủy Aquamarine
– Vòng tay phong thủy với chất liệu đá Aquamarine giúp mang đến sự may mắn , an lành cho người sử dụng .
– Loại đá này còn được xem là tượng cho sự giàu sang, thịnh vượng, tình yêu và lòng thủy chung.
– Mang lại trí tuệ, cảm xúc và sự chân thành, tăng sự tập trung, giảm stress
– Vừa tôn vinh vẻ đẹp, vừa là vật hộ thân đem lại may mắn, hòa bình và thịnh vượng
– Khi đeo vòng tay phong thủy đá Aquamarine sẽ làm cho con người có cái nhìn trong sáng, tốt đẹp hơn, tăng cường khả năng cân bằng với thiên nhiên, cuộc sống, giúp người đeo cởi mở hơn với ban bè, cũng như sẽ gặp may mắn trong tình yêu
– Vòng Tay phong thủy đá Aquamarine còn giúp đem lại sự bình an cho các đôi uyên ương, bảo đảm cho một cuộc hôn nhân bền vững và hạnh phúc
– Vòng tay phong thủy đá Aquamarine là viên đá hộ mệnh của những ngư dân vùng biển, nhà thám hiểm, kỹ sư giàn khoan,… chúng bảo vệ họ khỏi những con sóng dữ trong những chuyến ra khơi
2. Ý nghĩa Charm Tỳ Hưu Bạc 999
– Tỳ hưu là linh vật thu hút tài lộc số 1 trong phong thủy. Tỳ hưu chỉ ăn vàng, bạc và do không có lỗ hậu môn nên tiền bạc không bị thất thoát.
– Mang theo charm tỳ hưu bạc bên người giúp người đeo tài lộc vượng, tiền vào đầy túi, tránh thất thoát tiền bạc.
3. Cách bảo quản vòng tay đá Aquamarine
– Cũng giống như nhiều loại đá quý khác, khi sử dụng Aquamarine quý khách nên giữ gìn cẩn thận, tránh va đập, trầy xước bởi những loại nữ trang khác.
– Không được để Aquamarine tiếp túc với nhiệt hoặc axit. Khi Aquamarine bị bẩn bạn có thể rửa bằng nước lọc hoặc các loại nước rửa đá ngọc chuyên dụng.
4. Những tuổi phù hợp sử dụng vòng tay đá này
Mệnh thủy gồm các tuổi : Bính Tý – 1936, Quý Tỵ – 1953, Nhâm Tuất – 1982, Đinh Sửu – 1937, Bính Ngọ – 1966, Quý Hợi – 1983, Giáp thân – 1944, Đinh Mùi – 1967, Ất Dậu – 1945, Giáp Dần – 1974, Nhân Thìn – 1952, Ất Mão – 1975
Mệnh mộc gồm các tuổi : Nhâm Ngọ – 1942, Kỷ Hợi – 1959, Mậu Thìn – 1988, Quý Mùi – 1943, Nhâm Tý – 1972, Kỷ Tỵ – 1989, Canh Dần – 1950, Quý Sửu – 1973, Tân Mão – 1951, Canh Thân – 1980, Mậu Tuất – 1958, Tân Dậu – 1981
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.